Trong tiếng Anh, “for” và “since” đều được sử dụng để chỉ khoảng thời gian. Tuy nhiên, cách sử dụng chúng khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh. Hiểu rõ sự khác biệt này sẽ giúp bạn sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác và hiệu quả hơn. Bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt cách dùng “for” và “since” một cách chuẩn xác và dễ nhớ nhất, kèm theo các ví dụ và bài tập thực hành.
I. Cách dùng “For”
1. Định nghĩa
“For” được dùng để chỉ một khoảng thời gian, từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc. “For” trả lời cho câu hỏi “How long?” hoặc “For how long?”.
Ví dụ: I am going to live in Vietnam for 3 months. (Tôi sẽ sống tại Việt Nam trong 3 tháng.)
2. Cách sử dụng
- For + khoảng thời gian
Ví dụ: for 2 hours (trong 2 tiếng), for 3 days (trong 3 ngày), for a month (trong 1 tháng),for 5 years (trong 5 năm), for a long time ( trong một khoảng thời gian dài),…
3. Ví dụ
- She has lived in this city for 10 years. (Cô ấy đã sống ở thành phố này trong 10 năm rồi.)
- We stayed at the hotel for a week. (Chúng tôi đã ở khách sạn đó trong một tuần.)
- He has been working here for 6 months. (Anh ấy đã làm việc ở đây được 6 tháng.)
II. Cách dùng “Since”
1. Định nghĩa
“Since” được dùng để chỉ thời điểm bắt đầu của một hành động hoặc sự kiện và tiếp tục đến hiện tại. Nó trả lời cho câu hỏi “From when?” hoặc “Since when?”.
Ví du: She has been a doctor since 2015. (Cô ấy đã làm bác sĩ từ năm 2015.)
2. Cách sử dụng
- Since + mốc thời gian
Ví dụ: since 2010 (từ năm 2010), since last week (từ tuần trước), since 8 a.m. (từ 8 giờ sáng),…
- Since + mệnh đề quá khứ
Ví dụ: since she was young (từ khi cô ấy còn nhỏ), since he graduated (từ khi anh ấy tốt nghiệp),…
3. Ví dụ
- She has been in Japan since 2020. (Cô ấy đã ở Nhật Bản từ năm 2010.)
- They have been playing badminton since 5 p.m. (Họ đã chơi đánh cầu lông từ 5 giờ chiều.)
- We have been friends since we studied at the university. (Chúng tôi đã là bạn bè từ khi chúng tôi học đại học..)
- I have known him since last year. (Tôi đã biết anh ấy từ năm ngoái.)
Bài tập thực hành
Bài tập: Điền “for” hoặc “since” vào chỗ trống
- She has been living in New York __________ five years.
- They have been waiting at the airport __________ 3 hours.
- He has been working as a doctor __________ 2010.
- We have been friends __________ kindergarten.
- They plan to stay in Europe __________ a month.
- She has studied French __________ she was in high school.
- He has been teaching at the university __________ last semester.
- They have known each other __________ they were teenagers.
- I have learned to play the piano __________ three months.
- We have been planning this trip __________ months.
- She has been training for the marathon __________ February.
- He has been working on this project __________ last year.
- They have been living in this house __________ 2018.
- I have been waiting for your call __________ 6 o’clock.
- She has attended dance classes __________ she moved to the city.
- He has used the new phone __________ last week.
- They have discussed the issue __________ yesterday.
- We have been shopping for groceries __________ an hour.
- She has practiced yoga __________ she was a teenager.
- They have volunteered at the shelter __________ two years.
- He has been studying English __________ he enrolled in the course.
- She has played tennis __________ she was a child.
- They have lived in Australia __________ 2015.
- I have been working on this assignment __________ morning.
- She has been watching TV __________ 9 o’clock.
- He has read books __________ he was young.
- We have been waiting in line __________ 30 minutes.
- They have been attending concerts __________ years.
- She has baked cakes __________ she got her new oven.
- He has practiced martial arts __________ he was 10 years old.