Trong tiếng Anh, có 3 cụm từ thoạt nhìn thì khá giống nhau, đó là “used to”, “be used to” và “get used to”, dễ gây bối rối và hiểu lầm cho những bạn mới hoặc chưa quen. Dưới đây là hướng dẫn về cách sử dụng “used to,” “be used to” và “get used to” trong tiếng Anh, cùng với ví dụ và bài tập thực hành. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
1. Used to: (đã từng)
Ý nghĩa: dùng để diễn tả một hành động hoặc thói quen trong quá khứ nhưng hiện tại không còn diễn ra nữa.
Used to thường có dạng: used to + động từ nguyên mẫu
- S + used to + V (nguyên mẫu)
Ví dụ: I used to play tennis when I was younger. (Tôi từng chơi quần vợt khi còn nhỏ.)
Dạng phủ định của used to là didn’t use to hoặc used not to.
- S + didn’t use to + V (nguyên mẫu)
Ví dụ:
- She did’t use to eat spicy food. (Cô ấy trước đây không ăn đồ cay.)
- He used not to be so shy. (Anh ấy trước đây không hề nhút nhát như vậy.)
Dạng nghi vấn của used to là did … use to.
- Did + S + use to + V (nguyên mẫu)?
Ví dụ: Did you use to live in New York? (Bạn có từng sống ở New York không?)
2. Be used to: (đã quen với)
Ý nghĩa: dùng để diễn tả sự thích nghi với điều gì đó, đã quen với một tình huống hoặc môi trường.
Be used to đi với động từ thêm đuôi -ing hoặc danh từ.
- Be used to + V-ing/noun
Ví dụ:
- She was used to getting up early when she was younger. (Cô ta đã quen dậy sớm khi còn trẻ.)
- I will not beused to the noise in the city when I get there. (Tôi sẽ chưa quen với tiếng ồn trong thành phố khi tôi đến đó.)
- Arethey used to spicy food here? (Họ đã quen với đồ ăn cay ở đây chưa?)
3. Get used to: (đang dần quen với)
Ý nghĩa: dùng để diễn tả quá trình làm quen, thích nghi với một điều gì đó.
Get used to cũng đi với động từ thêm đuôi -ing hoặc danh từ.
- Get used to + V-ing/noun
Ví dụ:
- It took me a while to get used to the cold weather. (Tôi mất một thời gian để quen với thời tiết lạnh.)
- Is shegetting used to her new job? (Cô ấy đang quen với công việc mới phải không?)
- They didn’t get used to living in a big city. (Họ đã không thích nghi với việc sống ở thành phố lớn.)
Nhận xét
- Ta có thể thấy “used to” và “be/get used” khác xa nhau cả về cấu trúc lẫn ý nghĩa. Nếu như “used to” đi với động từ nguyên mẫu để chỉ hành đông hoặc trạng thái trong quá khứ, “be/get used to” lại được theo sau bởi động từ thêm đuôi -ing hoặc danh từ chỉ sự làm quen và thich nghi với một điều gì đó.
- Thứ hai, “used to” là cụm cố định và chỉ dùng để nói về thời gian quá khứ, còn “be/get used to” dùng được với mọi thì, chỉ cần tùy biến hai động từ be và get tương ứng.
- Trong trường hợp “used to”, khi nào xuất hiện trợ động từ did thì dùng dạng use to, còn khi không có did thì dùng dạng used to.
- Phân biêt “be used to” và “get used to”: nghĩa của 2 cụm này khá tương tự, tuy vậy có 1 nét nghĩa hơi khác: “be used to” dùng để chỉ trạng thái, còn get used to” là hành động, quá trình. Ta có thể nhớ mẹo rằng chúng ta “get used to” một cái gì đó để sau một thời gian chúng ta mới có thể “be used to” nó. Tiếng Anh còn có một trường hợp tiêu biểu tương tự vói cặp từ be married-get married.
Tổng kết
Hi vọng rằng hướng dẫn trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng “used to“, “be used to” và “get used to” trong tiếng Anh. Để thành thạo hơn, hãy thực hành thường xuyên và áp dụng vào các tình huống khác nhau để nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của mình.
Bài tập thực hành:
Hoàn thành các câu sau đây bằng cách sử dụng “used to”, “be used to” hoặc “get used to”:
- He __________ (play) football every weekend, but now he prefers hiking.
- We __________ the noise from the construction site next door.
- She __________ (not live) in a big city after growing up in a small town.
- __________ you _________(like) spicy food when you were younger?
- They are slowly __________ their new boss’s management style.
- My parents __________ (take) us to the beach every summer when we were kids.
- I __________ (study) late at night, but now I prefer to study in the morning.
- It took me a while to __________ the traffic in this city.
- She __________ the attention she gets as a public figure.
- __________ they _________(go) skiing every winter when they were younger?
- She __________ (not drive) a manual car, but now she does it regularly.
- We had difficulty in__________ the cold weather after moving to Canada from a tropical country.
- He __________ (stay) up late to finish his assignments when he was in college.
- __________ you__________ (live) abroad? – Yes, I did.
- They are gradually __________ the new regulations at work.
- My grandmother __________ (bake) fresh bread every morning when she was younger.
- I __________ (not use) this new software yet; it’s quite complicated.
- It took him a while to __________ the fact that he had failed the exam.
- She __________ the long hours as a nurse; it’s part of the job.
- __________ your parents __________ travel a lot when they were younger?